Tất cả những điều bạn cần biết về rau xà lách Roquette

Nhiều khách hàng của Hifood thắc mắc không biết hộp rau Úc mang tên "Wild Roquette" với những chiếc lá nhọn hoắt là loại rau gì? Chúng tôi hy vọng những thông tin sau đây sẽ cho bạn tất cả những gì cần biết về rau xà lách Roquette.

Một hộp rau xà lách Úc Wild Roquette tươi. (Ảnh: Coolibah Herbs)

Họ rau

Rau xà lách Roquette vốn được trồng từ thời La Mã cổ đại tại vùng Địa Trung Hải. Riêng rau xà lách Roquette dại (Wild Roquette) là một nhánh sinh sống tại những vùng có khí hậu nóng hơn so với rau xà lách Roquette thông thường. Xà lách Roquette thuộc họ Brassica cùng với các loại rau khác bao gồm súp lơ trắng, cải xoăn, rau mù tạt, v.v… và có tên khoa học là “Eruca sativa”.

Hình dáng & màu sắc

Sở dĩ loại rau này có tên gọi như vậy là bởi từng chiếc lá màu xanh lục có dạng thon dài, hai cạnh sắc nhọn và nhọn về phần đầu như một chiếc tên lửa.

Hình dạng của một chiếc lá xà lách Roquette dại (Wild Roquette). (Ảnh: Coolibah Herbs)

Đặc tính & cách nuôi trồng

Xà lách roquette mọc rất nhanh, nhất là trong điều kiện khí hậu ôn hòa. Cánh đồng rau xà lách roquette bắt buộc phải có hệ thống thoát nước cực kỳ hiệu quả và một lớp đất màu mỡ với càng nhiều ánh sáng mặt trời càng tốt. Thông thường, xà lách roquette mọc dài đến hơn 60 – 90cm, và sau 40 ngày gieo hạt là có thể ăn được.

Hàm lượng calo

Xà lách roquette sẽ không nạp cho bạn quá nhiều calo, tránh đầy bụng, khó tiêu. Trung bình cứ 100g xà lách roquette tươi sẽ chỉ chứa 25 calo.

Một cây xà lách Roquette dại mọc trong tự nhiên. (Ảnh: Visoflora)

LỢI ÍCH SỨC KHỎE TOÀN DIỆN

Chống ung thư

Xà lách roquette là nguồn cung cấp dồi dào của nhiều loại hóa chất thực vật có ích như indoles, thiocyanates, sulforaphane, và isothiocyanates. Cùng với nhau, các hợp chất sẽ giúp chống lại ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng và ung thư đại tràng.

Tốt cho phụ nữ

Xà lách roquette chứa di-indolyl-mêthên (DIM) – một chất chuyển hóa lipít hòa tan có khả năng điều hòa miễn dịch và kháng khuẩn. Hiện DIM được áp dụng rất nhiều trong việc điều trị đường hô hấp bị nhiễm vi khuẩn HPV và trong giai đoạn III cho chứng loạn sản cổ tử cung.

Salad bí đỏ và xà lách Wild Roquette. (Ảnh: Taste)

Tốt cho trẻ sơ sinh

Cứ 100g xà lách roquette tươi thì có tới 97µg hay 24% axit folic. Nghiên cứu cho thấy các bà mẹ mang thai ăn nhiều rau xà lách roquette sẽ góp phần ngăn chặn dị tật bẩm sinh ở hệ thần kinh cho trẻ.

Giàu Vitamin

Vitamin A: Mỗi 100g xà lách roquette tươi chứa 1424µg beta-carotin và 2373 IU Vitamin A. Carotin sẽ chuyển hóa thành Vitamin A trong cơ thể. Đặc biệt, Vitamin A có trong các loại rau xanh sẽ giúp bảo vệ chúng ta chống lại ung thư phổi, ung thư da và ung thư miệng.

Vitamin B: Các Vitamin nhóm B trong xà lách roquette bao gồm thiamin, riboflavin, niacin, Vitamin B6 và axit pan-tô-thê-níc – những thành phần thiết yếu đối với chức năng trao đổi chất và cấu tạo tế bào enzym.

Quan sát kỹ lá rau xà lách Wild Roquette. (Ảnh: Sưu tầm)

Vitamin C: Xà lách Roquette dại (Wild Roquette) đặc biệt chứa nhiều Vitamin C – loại vitamin có tác dụng chống oxy hóa, tăng sức đề kháng, chống viêm và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh hoại huyết.

Vitamin K: Mỗi 100g xà lách roquette sẽ nạp cho cơ thể tới 90% lượng Vitamin K cần thiết cho cơ thể mỗi ngày. Vitamin K có khả năng làm chắc xương và bảo vệ hệ thần kinh. Đặc biệt, loại vitamin này cũng là yếu tố quan trọng trong việc điều trị chứng mất trí nhớ Alzheimer.

Khoáng chất: Lá xà lách roquette chứa rất nhiều chất sắt và một vài khoáng chất khác như canxi, kali, phốt pho,…, rất tốt cho máu và hệ tim mạch.

 

CÁCH LỰA CHỌN & BẢO QUẢN

Lưu ý khi chọn mua: Tránh những bó rau xà lách roquette đã bị nở hoa vì như vậy lá sẽ dai và đắng hơn.

Nhiệt độ bảo quản: Trong ngăn mát tủ lạnh với nhiệt độ trung bình từ 2 – 4 độ C

Mì Ý ăn kèm xà lách Wild Roquette. (Ảnh: Super Golden Bakes)

CÁCH CHẾ BIẾN

Xà lách Roquette của Coolibah Herbs đã được nhặt sẵn kỹ lưỡng nên sau khi mua, bạn chỉ cần rửa lại cho sạch rồi dùng ngay. Xà lách Roquette rất hợp khẩu vị với cà chua, hành tây và phô mai parmesan.

Loại rau này có thể dùng để làm các món ăn sau:

- Ăn sống

- Trộn salad

- Nấu bột cho trẻ ăn dặm

- Nấu cháo

- Luộc nấu canh

- Topping Pizza

- Nấu cùng mì, miến, phở xào

- Nấu cùng mì Ý

- Kẹp sandwich, hamburger

- Làm sinh tố xà lách roquette (có thể kết hợp cùng cà chua)

TÍNH AN TOÀN

Xà lách Roquette có lượng oxalat thấp hơn đáng kể cho với các loại rau khác. Loại rau này hoàn toàn an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú. Xà lách Roquette cũng đặc biệt tốt cho sức khỏe của trẻ nhỏ, người bệnh và người cao tuổi.

BẢNG THÔNG TIN DINH DƯỠNG

Mỗi 100g rau xà lách Roquette sẽ chứa:

Loại năng lượng

Hàm lượng

Phần trăm nhu cầu/ngày

Năng lượng

25 Kcal

1%

Các-bon hy-đrát

3.65 g

3%

Prôtêin

2.58 g

5%

Chất béo

0.66 g

3%

Cholesterol

0 mg

0%

Chất xơ

1.6 g

4%

Vitamin

Axit Folic

97 µg

24%

Niacin

0.305 mg

2%

Axit Pantothenic

0.437 mg

8%

Pyridoxin

0.073 mg

6%

Riboflavin

0.086 mg

7%

Thiamin

0.044 mg

4%

Vitamin C

15 mg

25%

Vitamin A

2373 IU

79%

Vitamin E

0.43 mg

3%

Vitamin K

108.6 µg

90%

Chất điện giải

Natri

27 mg

2%

Kali

369 mg

7.5%

Chất khoáng

Canxi

160 mg

16%

Đồng

0.076 mg

8%

Sắt

1.46 mg

18%

Magiê

47 mg

12%

Mangan

0.321 mg

14%

Phốt pho

52 mg

7.5%

Selen

0.3 µg

<1%

Kẽm

0.47 mg

5%

Dưỡng chất thực vật

Carotene-ß

1424 µg

 

Carotene-a

0 µg

 

Lutein-zeaxanthin

3555 µg

 

Nguồn: Nutrition-and-you.com, Coolibah Herbs, USDA National Nutrient

Linh Đặng (Dịch)

Bình luận của bạn